Hóa chất

26024.292 Hóa chất n-Octane ≥95%, TECHNICAL

(Đánh giá ngay)

Hoá chất n-Octane được sử dụng trong các phòng thí nghiệm, trung tâm phân tích, nhà máy,...Tính chất đặc biệt của hoá chất này cho phép nghiên cứu viên xác định và đánh giá các thông số quan trọng liên quan đến chất lượng sản phẩm. Dưới đây là thông tin chi tiết về n-Octane và hướng dẫn các cách sử dụng an toàn của hóa chất.
Mã sản phẩm:26024.292
Quy cách:1 L
Đơn vị tính:Chai
Thương hiệu:VWR
Gọi đặt mua: 089 899 3922 (8:00 - 17:00)
  • CHÍNH HÃNG 100%

    Cam kết sản phẩm nhập khẩu chính hãng đầy đủ giấy tờ xuất xứ

  • VẬN CHUYỂN

    Miễn phí vận chuyển, giao hàng tận nơi

  • BẢO HÀNH ĐỔI TRẢ

    Áp dụng theo nhà sản xuất, nhanh chóng và hiệu quả

Mô tả sản phẩm

ỨNG DỤNG

n-Octane là một hydrocarbon aliphatic không no, không tan trong nước, có trong dầu mỏ, có tính chống nổ kém. Dưới đây là một số ứng dụng chính của n-Octane:

  • Nhiên liệu: n-Octane được sử dụng như một thành phần sản xuất nhiên liệu động cơ đốt trong, được thêm vào xăng để cải thiện khả năng kích nổ (antiknock) của xăng và ngăn chặn hiện tượng kích nổ trên động cơ (knocking) trong động cơ.

  • Dung môi: n-Octane là một dung môi mạnh và phổ biến trong ngành công nghiệp hóa chất, có khả năng hòa tan các chất khác nhau trong quá trình nghiên cứu, sản xuất.

  • Kiểm tra khả năng kích nổ của xăng: n-Octane kết hợp với isooctane sử dụng để xác định chỉ số octane của xăng (Research Octane Number - RON) - khả năng chống nổ của xăng trong động cơ đốt trong.

  • Kiểm tra hiệu suất động cơ: trong lĩnh vực nghiên cứu và phát triển động cơ, sử dụng n-Octane để mô phỏng hiệu suất của xăng trong một số điều kiện nhất định.

  • Thử nghiệm và đánh giá hiệu suất động cơ: trong một số ứng dụng thử nghiệm động cơ, n-Octane được sử dụng làm chất mô phỏng để kiểm tra và đánh giá hiệu suất của các loại nhiên liệu và chất kích nổ khác nhau.

THÔNG SỐ CƠ BẢN 

Công thức phân tử

H₃C(CH₂)₆CH₃

CAS

111-65-9

UN

1262

Khối lượng phân tử

114,23 g/mol

Nhiệt độ sôi

126 °C (1013 hPa)

Nhiệt độ nóng chảy

–57 °C

Khối lượng riêng

0,703 g/cm³ (20 °C)

Điểm bốc cháy

8 °C

Điều kiện lưu trữ

Nhiệt độ phòng

AN TOÀN SỬ DỤNG

  1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc...): cung cấp hệ thống thông gió thoát hơi hoặc các biện pháp kiểm soát kỹ thuật để giữ nồng độ hơi trong không khí dưới ngưỡng cho phép.

  2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc:

  • Bảo vệ mắt: mang kính, mặt nạ chống độc. 

  • Bảo vệ thân thể: quần áo chống hóa chất.

  • Bảo vệ tay: mang găng tay thích hợp. 

  • Bảo vệ chân: mang ủng (giày bảo vệ chân).

  1. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: mang đầy đủ bảo hộ lao động.

  2. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…): tắm rửa sạch sẽ sau khi tiếp xúc.

BIỆN PHÁP SƠ CỨU Y TẾ

  1. Khi hít phải: Di chuyển nạn nhân ra khỏi không khí ô nhiễm và giữ ấm và nghỉ ngơi. Nếu hô hấp không đều hoặc ngừng, thực hiện hô hấp nhân tạo.

  2. Trong trường hợp tiếp xúc với da: Sau khi tiếp xúc với da, rửa ngay lập tức bằng nhiều nước và xà phòng. Loại bỏ quần áo bị nhiễm ngay lập tức.

  3. Sau khi tiếp xúc với mắt: Trong trường hợp tiếp xúc với mắt, rửa ngay lập tức bằng vòi nước chảy trong khoảng 10 đến 15 phút, giữ mí mắt mở ra và tham khảo ý kiến của bác sĩ.

  4. Trong trường hợp nuốt phải: Nếu vô tình nuốt phải, rửa miệng bằng nhiều nước (chỉ nếu người đó tỉnh táo) và tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức. Đừng cố ý làm nạn nhân nôn mửa. Không cho người đó ăn hoặc uống gì cả.

*Khi quan sát thấy các triệu chứng, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ. Không đưa bất cứ thứ gì vào miệng của người bất tỉnh hoặc người đang co giật. Thay quần áo nếu bị nhiễm hóa chất.

MỨC XẾP LOẠI NGUY HIỂM - PHÂN LOẠI THEO HỆ THỐNG HÀI HÒA TOÀN CẦU GHS

Chất lỏng dễ cháy (Cấp 2), H225

Nguy hại hô hấp (Cấp 1), H304

Kích ứng da (Cấp 2), H315

Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm đơn (Cấp 3), Hệ thần kinh trung ương, H336

Nguy hại mãn tính đối với môi trường thủy sinh (Cấp 1), H410

CẢNH BÁO NGUY HIỂM 

Hình đồ cảnh báo

Từ cảnh báo

Nguy hiểm

Cảnh báo nguy hiểm

- Để xa các nguồn nhiệt/tia lửa/lửa /các bề mặt nóng. - Không hút thuốc.

- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh sự phóng tĩnh điện.

- Sử dụng các thiết bị điện/ thông gió/ chiếu sáng/ chống cháy nổ.

- Mặc/đeo găng tay chống mòn rách/quần áo bảo hộ/kính bảo vệ mắt/mặt nạ.

- Tránh hít phải hơi sương hoặc hơi.

- Rửa sạch da thật kỹ sau khi thao tác với hoá chất.

- Sử dụng các dụng cụ không gây ra tia lửa điện.

- NẾU NUỐT PHẢI: Nhanh chóng gọi đến TRUNG TÂM KIỂM SOÁT CHẤT ĐỘC/ bác sỹ nếu cảm thấy không khỏe.

- KHÔNG ĐƯỢC gây nôn.

- NẾU DÍNH VÀO DA: Rửa sạch bằng thật nhiều nước.

- Hãy gọi cho TRUNG TÂM CHỐNG ĐỘC hoặc bác sĩ/... nếu bạn cảm thấy không khỏe.

- Trong trường hợp cháy: Sử dụng cát, hóa chất khô hoặc bọt chịu cồn để dập tắt.

- Lưu trữ ở nơi có sự thông thoáng tốt. Giữ thùng chứa luôn đóng kín.

- Lưu trữ ở nơi có sự thông thoáng tốt. Giữ thùng chứa mát.

- Tiêu hủy thành phần bên trong/thùng chứa hóa chất tại cơ sở xử lý chất thải đủ tiêu chuẩn.

TRA CỨU TÀI LIỆU

Tải phiếu an toàn hoá chất MSDS

Tải chứng nhận chất lượng COA

TIN TỨC GẦN NHẤT