Hóa chất
23811.292 Hóa chất Diethyl ether ≥99.7% stabilised, AnalaR NORMAPUR® ACS, Reag. Ph. Eur. analytical reagent
CHÍNH HÃNG 100%
Cam kết sản phẩm nhập khẩu chính hãng đầy đủ giấy tờ xuất xứ
VẬN CHUYỂN
Miễn phí vận chuyển, giao hàng tận nơi
BẢO HÀNH ĐỔI TRẢ
Áp dụng theo nhà sản xuất, nhanh chóng và hiệu quả
Mô tả sản phẩm
ỨNG DỤNG
Diethyl ether hay còn gọi là Ether hay Ethyl Ether, là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là (C2H5)2O, đôi khi được viết tắt là Et2O. Nó là một chất lỏng dễ cháy không màu và dễ bay hơi. Nó thường được sử dụng làm dung môi trong phòng thí nghiệm và nhiều ứng dụng khác
Diethyl ether có thể điều chế từ rượu ethyl, với sự có mặt của sulfuric acid làm chất xúc tác. Phản ứng này được thực hiện ở nhiệt độ thấp hơn 150 °C (Trên 150 °C, sulfuric acid gây ra sự hình thành ethylene (anken liên kết đôi), thay vì kết hợp với rượu ethyl để tạo thành ethyl ether).
Diethyl ether là một dung môi có vai trò vô cùng quan trọng với nhiều ứng dụng khác nhau trong nhiều ngành nghề như:
-
Trong phòng thí nghiệm: Diethyl ether là một trong những dung môi được sử dụng khá phổ biến trong các phân tích hóa học. Với đặc tính dễ bay hơi, Diethyl ether là lựa chọn phù hợp để sử dụng làm dung môi không phân cực trong chiết xuất chất lỏng - lỏng.
-
Dung môi Diethyl ether còn được dùng trong quá trình sản xuất nhựa cellulose.
-
Trong ngành sản xuất công nghiệp: Được sử dụng để làm nhiên liệu: Diethyl Ether có thể ứng dụng dùng làm động cơ đánh lửa theo mô hình Carbureted nén. Do tính dễ bay hơi cao và điểm chớp cháy thấp của Diethyl ether và có số cetane cao từ 85–96, nó được sử dụng làm chất lỏng ban đầu kết hợp với sản phẩm chưng cất dầu mỏ dùng cho động cơ xăng và diesel.
THÔNG SỐ CƠ BẢN
Công thức phân tử |
(CH₃CH₂)₂O |
CAS |
60-29-7 |
UN |
1155 |
Khối lượng phân tử |
74.12 g/mol |
Nhiệt độ sôi |
35 °C (1013 hPa) |
Nhiệt độ nóng chảy |
–123 °C |
Khối lượng riêng |
0.7135 g/cm³ (20 °C) |
Điểm bốc cháy |
–40 °C |
Điều kiện lưu trữ |
Nhiệt độ phòng |
AN TOÀN SỬ DỤNG
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc...): Cung cấp hệ thống thông gió thoát hơi hoặc các biện pháp kiểm soát kỹ thuật để giữ nồng độ hơi trong không khí dưới ngưỡng cho phép.
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc:
- Bảo vệ mắt: mang kính , mặt nạ chống độc.
- Bảo vệ thân thể: quần áo chống hóa chất.
- Bảo vệ tay: mang găng tay thích hợp.
- Bảo vệ chân: mang ủng (giày bảo vệ chân).
3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp xử lý sự cố: mang đầy đủ BHLĐ.
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc…): tắm rửa sạch sẽ sau khi tiếp xúc.
BIỆN PHÁP SƠ CỨU Y TẾ
1. Khi gặp các dấu hiệu hoặc nghi ngờ về triệu chứng: Hỏi ý kiến bác sĩ và không đưa bất cứ gì vào miệng người bất tỉnh hoặc bị co giật. Nếu bị nhiễm hóa chất, thay đổi quần áo.
2. Sau khi hít phải: Di chuyển ra khỏi không khí ô nhiễm, giữ ấm và nghỉ ngơi. Trong trường hợp hô hấp không đều hoặc ngừng, thực hiện hô hấp nhân tạo.
3. Tiếp xúc với da: Rửa ngay lập tức bằng nhiều nước và xà phòng. Ngay lập tức thay quần áo bị nhiễm.
4. Tiếp xúc với mắt: Rửa ngay lập tức bằng nước trong khoảng 10-15 phút, giữ mí mắt mở và tham khảo ý kiến bác sĩ.
5. Nuốt phải: Rửa miệng bằng nước (nếu nạn nhân tỉnh táo) và tìm kiếm chăm sóc y tế ngay lập tức. Không cố gắng khiến nạn nhân nôn mửa và không cho ăn hoặc uống gì.
MỨC XẾP LOẠI NGUY HIỂM - PHÂN LOẠI THEO HỆ THỐNG HÀI HÒA TOÀN CẦU GHS
Chất lỏng dễ cháy (Cấp 1), H224
Độc cấp tính, Đường miệng (Cấp 4), H302
Độc tính hệ thống lên cơ quan mục tiêu cụ thể (Phơi nhiễm đơn lẻ) (Cấp 3), Hệ thần kinh trung ương, H336
CẢNH BÁO NGUY HIỂM
Hình đồ cảnh báo |
|
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Cảnh báo nguy hiểm |
- Hơi và chất lỏng cực kỳ dễ cháy. - Có hại nếu nuốt phải. - Có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt.. - Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng: tuân thủ luật PCCC và mang đầy đủ đồ Bảo hộ lao động. |