Hóa chất
22711.324 Hóa chất Chloroform 99.0-99.4% stabilised, AnalaR NORMAPUR® ACS, Reag. Ph. Eur. analytical reagent
CHÍNH HÃNG 100%
Cam kết sản phẩm nhập khẩu chính hãng đầy đủ giấy tờ xuất xứ
VẬN CHUYỂN
Miễn phí vận chuyển, giao hàng tận nơi
BẢO HÀNH ĐỔI TRẢ
Áp dụng theo nhà sản xuất, nhanh chóng và hiệu quả
Mô tả sản phẩm
ỨNG DỤNG
Chloroform, còn được gọi là trichloromethane và methyl trichloride, là một hợp chất hoá học thuộc nhóm trihalomethane với công thức CHCl₃. Nó được coi là một dung môi có tính ứng dụng cao. Chloroform là một chất lỏng bay hơi dễ dàng, không màu, có mùi mạnh và được sản xuất quy mô lớn để sử dụng trong phòng thí nghiệm trong nhiều lĩnh vực phân tích và vận hành các thiết bị sắc ký khác nhau.
Trên toàn thế giới, chloroform cũng được sử dụng trong các công thức thuốc trừ sâu, làm dung môi cho lipid, cao su, ancaloit, sáp, gutta-percha và nhựa. Nó cũng được sử dụng làm chất làm sạch, thuốc xông hơi ngũ cốc, trong bình chữa cháy và trong ngành công nghiệp cao su. Ngoài ra, dung môi này còn được sử dụng rộng rãi trong hệ thống phân tích phổ NMR.
Ban đầu, chloroform được sử dụng chủ yếu để tổng hợp R22, một chất làm lạnh không khí trong máy điều hòa nhiệt độ. Tuy nhiên, do R22 gây ra sự suy giảm tầng ozon và có tác động lớn đến biến đổi khí hậu trên trái đất, nên hiện nay chloroform gần như không được sử dụng cho mục đích này. Hiện nay, chloroform được sử dụng như một nguồn dichlorocarbene để tổng hợp các tiền chất cho các ứng dụng khác. Ví dụ, chloroform được sử dụng để tổng hợp tiền chất polytetrafluoroethylene (PTFE), một loại chất liệu được sử dụng để tạo màng Teflon trong các ứng dụng chống ăn mòn trong hệ thống ống dẫn.
THÔNG SỐ CƠ BẢN
Công thức phân tử |
CHCl3 |
CAS |
67-66-3 |
UN |
1888 |
Khối lượng phân tử |
119.38 g/mol |
Nhiệt độ sôi |
61.7 °C (1013 hPa) |
Nhiệt độ nóng chảy |
–63 °C |
Khối lượng riêng |
1.4832 g/cm³ (20 °C) |
AN TOÀN SỬ DỤNG HÓA CHẤT
Để đảm bảo an toàn khi sử dụng hoá chất, người sử dụng cần lưu ý tuân thủ những quy định sau:
-
Điều kiện lưu trữ: Cần bảo quản ở nơi có thông gió tốt và nhiệt độ phòng, đảm bảo có sẵn các phương tiện sơ cứu tại nơi lưu trữ dung môi để đối phó với nguy cơ tiếp xúc.
-
Dụng cụ bảo hộ: Trang bị các phương tiện bảo hộ lao động phù hợp, bao gồm đeo kính bảo hộ, găng tay chống hóa chất và áo bảo hộ có nhãn CE bao gồm bốn chữ số kiểm soát để bảo vệ da và mắt khỏi tiếp xúc trực tiếp với dung môi.
-
Biện pháp xử lý khi tiếp xúc: Sử dụng nước sạch làm sạch phần cơ thể tiếp xúc, cần sử dụng các sản phẩm tắm rửa phù hợp để loại bỏ hoàn toàn dung môi từ da và tóc, đồng thời tránh tiếp xúc với mắt và miệng. Liên hệ với cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và yêu cầu hỗ trợ.
MỘT SỐ BIỆN PHÁP SƠ CỨU Y TẾ
-
Tiếp xúc qua đường mắt, bị văng hoặc dây vào mắt hãy rửa sạch kỹ mắt bằng nhiều nước và liên hệ ngay với bác sĩ chuyên khoa mắt.
-
Nếu gặp tai nạn tiếp xúc với da, bị dây vào da, cần ngay lập tức cởi bỏ tất cả quần áo bị nhiễm độc và rửa sạch da bằng nước.
-
Khi tiếp xúc qua đường hô hấp như hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi hoặc khí, nhanh chóng đưa nạn nhân đến một khu vực có không khí thoáng mát và thực hiện kỹ thuật hô hấp nhân tạo.
-
Trong trường hợp xảy ra tai nạn qua đường tiêu hóa như nuốt nhầm chất hóa chất, hãy cho nạn nhân uống nhiều nước.
MỨC XẾP LOẠI NGUY HIỂM - PHÂN LOẠI THEO HỆ THỐNG GHS
Độc cấp tính, Hít phải (Cấp 3), H331
Độc cấp tính, Đường miệng (Cấp 4), H302
Kích ứng da (Cấp 2), H315
Gây tổn thương nặng cho mắt (Cấp 2A), H319
Tác nhân gây ung thư (Cấp 2), H351
Độc tính sinh sản (Cấp 2), H361d
Độc tính đến cơ quan cụ thể sau phơi nhiễm lặp lại (Cấp 1), Cơ quan thính giác, H372
CẢNH BÁO NGUY HIỂM
Hình đồ cảnh báo | |
Từ cảnh báo |
Nguy hiểm |
Cảnh báo nguy hiểm |
Độc hại nếu hít phải. Có hại nếu nuốt phải. Gây kích ứng da. Gây kích ứng mắt nghiêm trọng. Nghi ngờ gây ung thư. Nghi ngờ làm hư hại thai nhi. Gây tổn thương các cơ quan thông qua tiếp xúc kéo dài hoặc lặp đi lặp lại. |